Poweramp AMP V và Mono V là hai thiết bị ampli công suất thế hệ thứ năm với các cổng kết nối trùng khớp với đầu ra của Preamp III, cho khả năng kết hợp và phát huy tối đa những công nghệ có trên Accustic Arts Preamp III.
Tại sao chọn Công Audio
Bảo hành:
Đội ngũ lắp đặt & setup chuyên nghiệp
Sau thành công của 2 dòng power ampli nổi tiếng AMP II và AMP III, Accustic Arts tiếp tục cho ra đời dòng sản phẩm power ampli AMP V. Đây là dòng powerampli có những nâng cấp mạnh mẽ so với 2 sản phẩm tiền nhiệm. Accustic Arts power AMP V là sự kế thừa của AMP III, nhưng hầu hết mọi thứ trên AMP V đều là mới, chỉ dựa trên nguyên lý và giữ là những điểm tốt nhất đã có trên AMP III và trở thành power ampli mạnh nhất của hãng.
Tuyến tính hóa hệ số giảm chấn là điểm mới có trên 2 dòng sản phẩm AMP V và Mono V của Accustic Arts. Tính năng này có thể tùy chỉnh bật tắt bởi một nút ở phía sau của ampli nhằm kiểm soát tốt giảm chấn. Theo các chuyên gia của Accustic Arts, những ampli công suất sử dụng bóng bán dẫn hiện đại cho công suất cao, thế nhưng điện trở bên trong rất thấp và do đó hệ số giảm chấn đương nhiêu sẽ rất cao, điều ảnh hưởng không nhỏ đến âm thanh và rất dễ làm méo tiếng. Đó là lý do tại sao trên các dòng sản phẩm mới Accustic Arts lại quan tâm đến hệ số giảm chấn đến như vậy. Họ cũng cho rằng, những nhận định: “ hệ số giảm chấn càng cao sẽ càng tốt hơn cho việc điều khiển loa, từ đó âm thanh tốt hơn” là không đúng. Đúng là những bộ khuếch đại có hệ số giảm chấn thấp sẽ không đủ để điều khiển và phát huy hết đôi loa, nhưng âm thanh của loa sẽ không tốt nhất nếu cứ sử dụng hệ số giảm chấn tối đa. Sự thật là giá trị của hệ số giảm chấn phải nằm trong một phạm vi nhất định. Và rõ ràng việc tùy chỉnh được tính năng tuyến tính hóa hệ số giảm chấn trên AMP V đã giải quyết được vấn đề này. Voss và Ruland đều lưu ý rằng tuyến tính hóa hệ số giảm chấn nhằm cải thiện khả năng kiểm soát các loa khó tính. Theo họ, khi điều khiển giảm chấn được kích hoạt, AMP V sẽ truyền tải tốt hơn cuộc tấn công vào âm trầm thấp.
Khả năng khuếch đại tín hiệu: 30,0 dB
Công suất tiêu thụ không tải: xấp xỉ 230 Watt
Khả năng cung cấp điện: ca. 220.000 µF
Trở kháng đầu vào: cân bằng (XLR): 2 x 16 kΩ; không cân bằng (RCA): 15 kΩ
Công suất đầu ra định mức (THD + N = 0,1%):
Tỷ lệ tín hiệu trên nhiễu: -96 dBA (bezogen auf 6,325 V)
Hệ số biến dạng (THD + N): 0,002% một 4 Ω Bei cuối cùng 1 kHz dưới 10 Watt
Kích thước (Cao x Rộng x Dày): 328 x 530 x 545 mm / 12,9 x 20,9 x 21,5 inch
Khối lượng: xấp xỉ 80kg / 176 lbs